Những điều cần biết về Incoterms 2010

Thứ Năm, 29 tháng 3, 2018


INCOTERMS là những điều khoản thiết yếu trong hoạt động thương mại quốc tế, nó qui định chi tiết trách nhiệm của người bán, người mua và thời điểm chuyển giao rủi ro giữa người mua và người bán
Phần này giải thích một số đổi trong INCOTERMS 2010 từ INCOTERM 2000
Phòng thương mại quốc tế International Chamber of Commerce đã công bố nội dung incoterm 2010 bắt đầu được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Incoterms 2010 chỉ bao gồm 11 điều khoản, giảm 2 điều khoản (DDU & DAF) so với incoterm 2000
Incoterms (International commercial terms – những điều kiện thương mại quốc tế) được ICC (International Chamber of Commerce) phát hành lần đầu vào năm 1936 gồm 7 điều kiện thương mại (EXW, FCA, FOR/FOT, FAS, FOB, C&F, CIF).

Và cho Đến nay, Incoterms đã được sửa đổi bổ sung 7 lần vào các năm:
• 1953: Thêm điều kiện EX SHIP, EX QUAY
• 1967: Thêm DAF và DDP
• 1976: Thêm FOB airport
• 1980: Thêm CPT và CIP
• 1990: Có 13 điều kiện, bỏ FOR/FOT, FOB airport, thêm DDU
• 2000: Giống Incoterms 1990 về cấu trúc nhưng thay đổi một số chi tiết.
• 2010: Có một số thay đổi so với incoterms 2000

Sau đây, blog sẽ giới thiệu các điều khoản (CSGH – cơ sở giao hàng) trong Incoterms 2010 tới các bạn độc giả để hiểu, nắm vững kiến thức và vận dụng vào thực tiễn trong thương mại quốc tế ngày nay.

Incoterms 2010 có 11 CSGH như sau:


Hình 1: Nội dung mô phỏng các CSGH trong Incoterms 2010
EXW: Ex works (ngay tai cơ sở người bán) Tất cả các phương tiện vận tải


Hình 2: Cơ sơ giao hàng EXW (Incoterms 2010)

FCA: Free carrier (giao cho người vận tải – đầu tiên) Tất cả các phương tiện vận tải


Hình 3: Cơ sơ giao hàng FCA (Incoterms 2010)
FAS: Free alongside ship (giao dọc mạn tàu) Phương tiện vận tải thủy


Hình 4: Cơ sơ giao hàng FAS (Incoterms 2010)
FOB: Free on board (Giao xuống tàu) Phương tiện vận tải thủy


Hình 5: Cơ sơ giao hàng FOB (Incoterms 2010)
CFR: Cost and freight (Chi phí hàng hóa và cước phí tàu) Phương tiện vận tải thủy


Hình 6: Cơ sơ giao hàng CFR (Incoterms 2010)
CIF: Cost insurance freight (Chi phí hàng, phí bảo hiểm, cước phí) Phương tiện vận tải thủy


Hình 7: Cơ sơ giao hàng CIF (Incoterms 2010)
CPT: Carriage paid to (Hàng, cước phí trả tới…) Tất cả các phương tiện vận tải


Hình 8: Cơ sơ giao hàng CPT (Incoterms 2010)

CIP: Carriage insurance paid to (hàng, phí bảo hiểm, cước phí trả tới…) Tất cả các phương tiện vận tải


Hình 9: Cơ sơ giao hàng CIP (Incoterms 2010)
DAP: Delivery at place (giao hàng tại nới …) Tất cả các phương tiện vận tải


Hình 10: Cơ sơ giao hàng DAP (Incoterms 2010)
DAT: Delivery at Terminal (Giao hàng tại terminal bên nhập) Tất cả các phương tiện vận tải


Hình 11: Cơ sơ giao hàng DAT (Incoterms 2010)
DDP: Delivery duty paid to (Giao hàng và nộp thuế đến cơ sở của người mua) Tất cả các phương tiện vận tải


Hình 12: Cơ sơ giao hàng DDP (Incoterms 2010)

Trải qua các lần sửa đổi, dần dần Incoterms cũng đã giúp cho quan hệ thương mại quốc tế cải thiện rõ rệt (bằng chứng là ít tranh cãi về trách nhiệm cũng như rủi ro về hàng hóa xuất nhập khẩu hơn).
Chia sẻ bài viết ^^
Other post

All comments [ 0 ]


Your comments